Đại học Nha Trang (Nha Trang University) là một trường đại học nằm tại thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam. Trường được thành lập vào ngày 2/10/1959, trước đây là Trường Cao đẳng Nông nghiệp Khánh Hòa, sau đó được nâng cấp thành Đại học Nha Trang vào năm 1994.

Đại học Nha Trang chuyên đào tạo và nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực, bao gồm nông nghiệp, kỹ thuật, kinh tế, du lịch, y học và các ngành liên quan khác. Trường đã có nhiều đóng góp quan trọng vào việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho vùng miền Nam Trung Bộ và Nam Trung du, đồng thời đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế và xã hội của khu vực và đất nước.

ĐHNT

 

Giới thiệu chung

  • Tên trường: Đại học Nha Trang
  • Tên Tiếng Anh: Nha Trang University (NTU)
  • Địa chỉ: Số 02 Nguyễn Đình Chiểu – Nha Trang – Khánh Hòa
  • Website: http://www.ntu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: TSN
  • Email tuyển sinh: tuyensinhdhts@gmail.com

Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Nha Trang

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Đối với việc xét tuyển, Đại học Nha Trang áp dụng hai đối tượng được xét tuyển theo phương thức tuyển thẳng:

  • Đối tượng 1: Xét theo quy định của Bộ GD&ĐT Thí sinh được xét tuyển tuyển thẳng và ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo vào tất cả các ngành.
  • Đối tượng 2: Xét theo quy chế riêng của Đại học Nha Trang Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.

Thời gian xét tuyển: Trường Đại học Nha Trang sẽ công bố thời gian tuyển sinh từ ngày 1/5/2022. Dự kiến thời gian xét tuyển cho năm học 2023 – 2024 sẽ diễn ra từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh: Thí sinh được đăng ký xét tuyển nếu đã tốt nghiệp THPT. Phạm vi tuyển sinh được mở rộng trên toàn quốc với tổng chỉ tiêu là 3500 sinh viên.

Phương thức tuyển sinh: Theo đề án tuyển sinh công bố năm 2023, trường sẽ tổ chức tuyển sinh với 4 phương thức chính:

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia 2023.
  • Phương thức 2: Xét học bạ THPT.
  • Phương thức 3: Xét dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM.
  • Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:

  • Đối với phương thức 1: Sử dụng 30% tổng chỉ tiêu để xét tuyển vào các ngành đào tạo, bổ sung điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển sau khi có điểm thi THPT 2022.
  • Đối với phương thức 2: Sử dụng 40% tổng chỉ tiêu để xét tuyển, không áp dụng cộng điểm ưu tiên.
  • Đối với phương thức 3: Sử dụng 25% tổng chỉ tiêu để xét tuyển, không áp dụng cộng điểm ưu tiên.
  • Đối với phương thức 4: Sử dụng 5% tổng chỉ tiêu để xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.

Các ngành tuyển sinh Đại học Nha Trang năm 2023

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêu dự kiếnTổ hợp xét tuyển
Chương trình tiên tiến – Chất lượng cao
17340101AQuản trị kinh doanh(Chương trình song ngữ Anh – Việt)30A01; D01; D07; D96
27340301PHEKế toán(chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt)30A01; D01; D07; D96
37480201PHECông nghệ thông tin(chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)30A01; D01; D07; D96
47810201PHEQuản trị khách sạn(chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt)60A01; D01; D07; D96
Chương trình chuẩn/ đại trà
57620304Khai thác thuỷ sản50A00; A01; B00; D07
67620305Quản lý thuỷ sản50A00; A01; B00; D07
77620301Nuôi trồng thuỷ sản(3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản)160A01; B00; D01; D96
87420201Công nghệ sinh học60A00; A01; B00; D07
97520320Kỹ thuật môi trường50A00; A01; B00; D07
107520103Kỹ thuật cơ khí80A00; A01; C01; D07
117510202Công nghệ chế tạo máy60A00; A01; C01; D07
127520114Kỹ thuật cơ điện tử80A00; A01; C01; D07
137520115Kỹ thuật nhiệt(3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm)80A00; A01; C01; D07
147840106Khoa học hàng hải(2 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics)50A00; A01; C01; D07
157520116Kỹ thuật cơ khí động lực50A00; A01; C01; D07
167520122Kỹ thuật tàu thủy80A00; A01; C01; D07
177520130Kỹ thuật ô tô180A00; A01; C01; D07
187520201Kỹ thuật điện(chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử)140A00; A01; C01; D07
197580201Kỹ thuật xây dựng(2 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)180A00; A01; C01; D07
207520301Kỹ thuật hoá học50A00; A01; B00; D07
217540101Công nghệ thực phẩm(2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm180A00; A01; B00; D07
227540105Công nghệ chế biến thuỷ sản(2 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch)60A00; A01; B00; D07
237480201Công nghệ thông tin(2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính)220A01; D01; D07; D96
247340405Hệ thống thông tin quản lý50A01; D01; D07; D96
257810103PQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hành(Chương trình song ngữ Pháp – Việt)30D03; D97
267810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành150A01; D01; D07; D96
277810201Quản trị khách sạn200A01; D01; D07; D96
287340101Quản trị kinh doanh180A01; D01; D07; D96
297340115Marketing180A01; D01; D07; D96
307340121Kinh doanh thương mại110A01; D01; D07; D96
317340201Tài chính – ngân hàng110A01; D01; D07; D96
327340301Kế toán(2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán)160A01; D01; D07; D96
337380101Luật(02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế)70C00; D01; D07; D96
347220201Ngôn ngữ Anh(4 chuyên ngành: Biên – phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh – Trung)200A01; D01; D14; D15
357310101Kinh tế(chuyên ngành Kinh tế thủy sản)50A01; D01; D07; D96
367310105Kinh tế phát triển70A01; D01; D07; D96

Điểm chuẩn  Đại học Nha Trang năm 2023

Dưới đây là Điểm chuẩn của trường Đại học Nha Trang năm 2023 mà chung tôi tổng hợp được:

Điểm chuẩn Đại Học Nha Trang năm 2023
STTMã ngànhTên ngànhĐiểm chuẩn THPTĐiểm tiếng Anh
IChương trình đặc biệt
17540105MPCông nghệ chế biến thuỷ sản (Chương trình Minh Phú – NTU)16,5
2762030 IMPNuôi trồng thuỷ sản (Chương trình Minh Phú – NTU)16,5
37340101 AQuản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh- Việt)20,56
47340301 PHEKế toán (Chương trình song ngữ Anh-Việt)20,05,5
57480201 PHECông nghệ thông tin (Chương trình song ngữ Anh-Việt)20,05,5
67810201 PHEQuản trị khách sạn (Chương trình song ngữ Anh- Việt)22,06
77810103PQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt)17,0
IIChương trình chuẩn
87620303Khoa học thủy sản
(02 chuyên ngành: Khai thác thủy sản, Khoa học thủy sản)
16,0
97620305Quản lý thuỷ sản16,0
107620301Nuôi trồng thuỷ sản16,0
117420201Công nghệ sinh học16,0
127520320Kỹ thuật môi trường
(02 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Quản lý môi trường và an toàn vệ sinh lao động)
16,0
137520103Kỹ thuật cơ khí
(02 chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí; Thiết kế và chế tạo số)
17,0
147510202Công nghệ chế tạo máy16,0
157520114Kỹ thuật cơ điện tử16,5
167520115Kỹ thuật nhiệt16,0
177840106Khoa học hàng hải
(02 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics)
20,5
187520116Kỹ thuật cơ khí động lực16,0
197520122Kỹ thuật tàu thủy16,0
207520130Kỹ thuật ô tô20,0
217520201Kỹ thuật điện (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử)18,0
227520216Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa16,0
237580201Kỹ thuật xây dựng (02 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Quản lý xây dựng)17,0
247580205Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông16,0
257520301Kỹ thuật hoá học16,0
267540101Công nghệ thực phẩm
(02 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm)
17,0
277540105Công nghệ chế biến thuỷ sản
(02 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch)
16,0
287480201Công nghệ thông tin
(03 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Hệ thống thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính)
21,04,5
297340405Hệ thống thông tin quản lý18,0
307810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành21,05,0
317810201Quản trị khách sạn22,05,0
327340101Quản trị kinh doanh20,55,0
337340115Marketing23,05,0
347340121Kinh doanh thương mại23,05,0
357340201Tài chính – Ngân hàng
(02 chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng; Công nghệ tài chính)
20,54,5
367340301Kế toán
(02 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán)
21,04,5
377380101Luật
(02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế)
19,0
387220201Ngôn ngữ Anh
(04 chuyên ngành: Biên – phiên dịch; tiếng Anh du lịch; Giảng dạy tiếng Anh; Song ngữ Anh – Trung)
23,06,5
397310101Kinh tế
(02 chuyên ngành: Kinh tế thủy sản; Quản lý kinh tế)
18,0
407310105Kinh tế phát triển20,0

Học phí Đại học Nha Trang

Hiện tại, vẫn chưa có thông tin chính thức về học phí năm 2022 của Đại học Nha Trang. Tuy nhiên, dự tính học phí của trường sẽ tăng từ 5-10%.

Dưới đây là mức học phí dự tính:

  • Chương trình chuẩn: từ 4.200.000 VNĐ – 6.000.000 VNĐ/học kỳ, tùy theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học.
  • Chương trình song ngữ Anh – Việt, Chương trình chất lượng cao: từ 11.000.000 VNĐ/học kỳ.

Dựa trên mức học phí các năm trước đó, dự kiến năm 2023, sinh viên chương trình chuẩn sẽ phải đóng từ 4.500.000 – 6.500.000 VNĐ/năm học, tăng 10% so với năm trước, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Nha Trang sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được Bộ GD&ĐT phê duyệt.

Giảng viên và cơ sở vật chất Đại học Nha Trang

Đội ngũ cán bộ:

Hiện tại, Đại học Nha Trang có tổng cộng 617 cán bộ, trong đó bao gồm 472 giảng viên và 145 nhân viên hành chính. Trong số đó, có 21 phó giáo sư, 116 tiến sĩ, 313 thạc sĩ. Ngoài ra, trường còn có gần 100 cán bộ đang học cao học và nghiên cứu sinh trong và ngoài nước, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo dục và nghiên cứu của trường.

Cơ sở vật chất:

Đại học Nha Trang được xem như một trong những trường đại học lớn và phát triển ở khu vực miền Trung Việt Nam, với sự đầu tư vào cơ sở vật chất và hạ tầng. Trường liên tục nâng cao chất lượng môi trường học tập cho sinh viên.
Hiện nay, trường có tổng cộng gần 324 phòng học đa dạng, bao gồm hội trường, phòng giảng dạy, và phòng học chuyên ngành. Đối với cơ sở sinh hoạt, trường cung cấp 3500 chỗ ở ký túc xá cho sinh viên sau khi nhập học, tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập và sinh hoạt của họ.
Ngoài ra, trường đặc biệt chú trọng đầu tư vào các thiết bị và dụng cụ thí nghiệm cũng như các trang thiết bị bảo hộ trong các phòng thí nghiệm, giúp sinh viên có điều kiện thực hành và ứng dụng kiến thức một cách hiệu quả. Những đầu tư này giúp nâng cao chất lượng giảng dạy và nghiên cứu tại trường Đại học Nha Trang.